Dao phay là dụng cụ được sử dụng nhiều nhất trong gia công cơ khí chính xác, những ký sư những người làm trong ngành cơ khí thì không xa lạ gì với thuật ngữ này. Bài viết hôm nay chúng tôi giúp quý độc giả(Đã biết và chưa biết gì) hiểu rõ hơn về dao phay: khái niệm, phân loại, cách sử dụng dao phay sao cho phù hợp nhất do công ty TNHH Kỹ Thuật Atronics chúng tôi tổng hợp.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
DAO PHAY LÀ GÌ?
- Trước tiên muốn tìm hiểu dao phay là gì? thì chúng ta phải hiểu PHAY LÀ GÌ?
Phay chính là việc gia công cắt gọt kim loại vô cùng phổ biến ngày nay. Phương pháp này được thực hiện dựa trên 2 chuyển động cơ bản sau:
- Bây giờ chúng ta sẽ đi tới khái niệm của Dao Phay:
+ Dao phay là công cụ dùng để phay; được tạo bởi tổ hợp nhiều lưỡi cắt hoạt động cùng lúc.
+ Chúng được làm từ hợp kim thép gió tích hợp các lớp phủ đặc biệt để tăng độ bền của lưỡi dao.
* Một số vật liệu làm Dao phay(Tool material):
* Lớp phủ bề mặt(Surface treatment):
Đây chính là một trong số ít những dụng cụ cắt gọt kim loại phổ biến nhất. Lý do là vì nó có hiệu suất cực cao, giúp bề mặt chi tiết được gia công mịn bóng và thỏa mãn mọi tiêu chuẩn kỹ thuật trong ngành gia công cơ khí.
- Công dụng của DAO PHAY:
Dao phay có nhiều công dụng khác nhau:
PHÂN LOẠI DAO PHAY:
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cơ khí ATRONICS chúng tôi đã phân loại Dao Phay theo những cách như sau:
- Phân loại theo vật liệu(Tool material): Như ở trên chúng tôi cũng đã đưa ra một số vật liệu làm Dao nhưng thực tế ngoài thị trường thì các công ty chỉ dùng hai loại vật liệu:
+ Dao phay làm từ thép gió(HSS END MILLS): Loại này phù hợp để chạy các vật liệu có độ cứng thấp: Plastic, Titanium alloy, Alumium alloy, Copper alloy, Thép trước nhiệt, Thép sau nhiệt có độ cứng <45HRC. Giá thành loại này phụ thuộc vào lớp phủ của nó là gì, và giá loại này thấp hơn CARBIDE END MILLS
+ Dao phay làm từ Carbide(CARBIDE END MILLS): Loại này hầu như chạy được tất cả các loại vật liệu có độc cứng từ thấp đến cao: Plastic, Titanium alloy, Alumium alloy, Copper alloy, Thép trước nhiệt, Thép sau nhiệt có độ cứng <70HRC. Giá thành loại này phụ thuộc vào lớp phủ của nó là gì, và giá thành của nó cao hơn HSS END MILLS.
+ Một số vật liệu khác: HSS-Co(HSS Cobalt), CBN, HSS-Co5, XPM(High Grade Powder metallurgy HSS), PCD,...
- Phân loại theo kết cấu hình học, thì có những cách nhận biết cơ bản về Hình dạng mũi dao, chiều dài của dao,...:
+ Mũi dao đầu bằng hay còn gọi là dao phay ngón(Square): Loại này dùng khá phổ biến, dùng để chạy phá thô, chạy tinh các phôi sản phẩm với tiết diện mặt phẳng, chạy cạnh thẳng. Cách nhận biết đơn giản nhất: Các đầu me cắt cùng nằm trên một mặt phẳng.
+ Mũi dao có đầu dao hình cầu hay còn gọi là dao cầu(Ball End): Loại này được dùng phổ biết chạy khuôn mẫu, khuôn đúc, các sản phẩm có biên dạng phức tạp, những biên dạng lòi lõm, hốc tròn cạnh tròn,... Cách nhận biết đơn giản: các me cắt hợp thành cung tròn ở đầu mũi dao.
+ Dao phay ngón góc R(Corner Radius): Loại này dùng để chạy các sảm phẩm với biên dạng phẳng và có các góc Bo trong nhỏ,... Cách nhận biết cơ bản: Giống dao phay Square nhưng khác ở các vị trí góc ngoài me được Bo tròn với từng kích thước cụ thể.
+ Và rất nhiều các loại hình thù khác như: Dao phay chữ T, Dao phay cung tròn, Dao phay gắn mảnh, Dao phay ba mặt cắt, Dao phay đuôi én,... Thông tin chi tiết thì có thể liên hệ :
Quý khách liên hệ qua địa chỉ công ty sau để được báo giá và tư vấn :
Công ty TNHH KỸ THUẬT ATRONICS
Địa Chỉ: Số 16 đường 34 Linh Đông, Thủ Đức, HCMC
Phòng kinh doanh: 0358740859(Mr. Viên). Email: sale1@atronics.net.
0916274699(Mr. Tín). Email: sale2@atronics.net.
0901391099(Mr. Giác). Email: giac.tran@atronics.net
- Phân loại theo số me cắt(Flute): Tuỳ vào mục đích của việc sử dujgn mà chúng ta chọn số me cắt, chiều dài me cắt phù hợp, vì dụ: khi chạy cùng tốc độ quay thì muốn lượng ăn dao nhiều hơn thì chúng ta chọn mũi có số me cắt giảm, vậy tức là khi số me cắt càng ít thì lượng ăn dao càng nhiều.
Theo như công thức tính lượng ăn dao thì ta thấy "fz = 1/z". trong đó: fz là lượng ăn phôi, z là số me cắt.
- Phân loại theo chiều dài(Tool Dimensions): Tuỳ thuộc vào mục đích, loại máy móc mà người dùng tuỳ chọn chiều dài khác nhau, sau đây là những chiều dài thông dụng:
CÁCH SỬ DỤNG DAO PHAY SAO CHO PHÙ HỢP?
Hiện nay khi mua dao cụ thì các bạn sẽ quan tâm đến những vấn đề sau:
- Chạy cho vật liệu gì, có độ cứng bao nhiêu?
- Dùng HSS END MILLS hay CARBIDE END MILLS hay loại Tool Material nào khác,...
- Số Me cắt bao nhiêu cho phù hợp với vật liệu cũng như thời gian gia công
- Mũi có phủ hay không phủ: Tuỳ thuộc vào độ cứng của vật liệu mà sẽ có các lớp phủ chuyên dụng, một số lớp phủ, cách nhận biết và thông số độ cứng để mọi người có thể nắm bắt được công dụng của lớp phủ:
- Còn rất nhiều yếu tố khác, tuỳ thuộc vào người dùng và mục đích mà họ sẽ có những yêu cầu thêm
BẢNG SO SÁNH ĐỘ CỨNG CỦA LỚP PHỦ
Trên đây là những khái quát chung về Dao Phay( End Mills), Để biết thêm chi tiết từng loại Dao Phay với từng mục đích khác nhau thì quý độc giả có thể liên hệ với thông tin sau để hiểu rõ hơn:
Quý khách liên hệ qua địa chỉ công ty sau để được báo giá và tư vấn :
Công ty TNHH KỸ THUẬT ATRONICS
Địa Chỉ: Số 16 đường 34 Linh Đông, Thủ Đức, HCMC
Phòng kinh doanh: 0358740859(Mr. Viên). Email: sale1@atronics.net.
0916274699(Mr. Tín). Email: sale2@atronics.net.
0901391099(Mr. Giác). Email: giac.tran@atronics.net
Sale Manager
HỢP TÁC PHÂN PHỐI
Write your review !